45 phím tắt hữu ích được sử dụng thường xuyên trong Microsoft Excel

Bài viết này mình sẽ giới thiệu đến các bạn tổng hợp tất cả gồm 45 phím tắt hữu ích thường xuyên được sử dụng trong Microsoft Excel, giúp rút ngắn đáng kể khoảng thời gian sử dụng Excel. Ngoài ra bạn có thể xem thêm các phím tắt khác tại đây.
45 phím tắt hữu ích được sử dụng thường xuyên trong Microsoft Excel
01. Ctrl  +  9 : ẩn dòng.
02. Ctrl + 5: Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa.
03. Ctrl + U: Bật tắt chế độ gạch dưới.
04. Ctrl + I: Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng.
05. Ctrl + B: Bật tắt chế độ đậm, không đậm.
07. Ctrl + Shift +  -: Bỏ đường viền.
08. Ctrl + Shift + &: Thêm đường viền ngoài.
09. Ctrl + Shift + ?: Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân.
10. Ctrl + Shift + #: Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm.
11. Ctrl + Shift + ^: Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân.
12. Ctrl + Shift + %: Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân).
13. Ctrl + Shift + $: Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân.
14. Ctrl + Shift + ~: Định dạng số kiểu General.
15. Ctrl + 1: Hiển thị lệnh Cell trong menu Format.
16. Ctrl + Shift + A: Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức.
17. Ctrl + A: Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức.
18. Ctrl + ’: Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành.
19. Ctrl + Shift + ”: Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành.
20. Ctrl + K: Chèn một Hyperlink.
21. Ctrl + ; :Cập nhật ngày tháng.
22. Ctrl + Shift + : :Nhập thời gian.
23. Alt + = :Chèn công thức Auto Sum.
24. Shift + F9: Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành.
25. F9: Cập nhật tính toán các Sheet trong Work book đang mở.
26. F3: Dán một tên đã đặt trong công thức.
27. Ctrl + F3: Đặt tên cho vùng chọn.
28. Backspace: Xoá ký tự bên trái trong ô đang hiệu chỉnh.
29. F2: Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô.
30. = :Bắt đầu một công thức.
31. Shift + Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn.
32. Tab: Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn.
33. Home: Chuyển về đầu dòng.
34. Phím mũi tên: Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự.
35. Shift + Enter: Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn.
36. Ctrl + R: Chép dữ liệu từ bên trái qua phải.
37. Ctrl + D: Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới.
38. Ctrl + Delete: Xoá tất cả chữ trong một dòng.
39. Delete: Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn.
40. F4 hay Ctrl + Y: Lặp lại thao tác vừa làm.
41. Backspace: Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn.
42. Alt + Enter: Bắt đầu dòng mới trong ô.
43. ESC: Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi.
44. Enter: Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới.
45. SHIFT  +  N : giảm cấp toàn đoạn.
Tổng hợp

20 phím tắt trong Microsoft Word thường được sử dụng

Để tăng tốc độ gõ phím khi soạn thảo văn bản, thì 20 phím tắt dưới đây rất quan trọng để giúp nâng cao tốc độ gõ phím của bạn. Hãy xem và học thuộc để giúp rút ngắn thời gian soạn thảo văn bản nhé!
20 phím tắt trong Microsoft Word thường được sử dụng
  • Ctrl + N: mở file mới
  • Ctrl + O: mở file word đã có sẵn
  • Ctrl + S: Lưu file word khi soạn thảo
  • Ctrl + A: bôi đen toàn bộ văn bản
  • Ctrl + C: sao chép văn bản
  • Ctrl + V: dán văn bản
  • Ctrl + X: cắt văn bản
  • Ctrl + Z: quay lại văn bản chỉnh sửa trước đó
  • Ctrl + Y: lấy lại văn bản sau khi đã chọn Ctrl+Z
  • Ctrl + P: in ấn văn bản
  • Ctrl + U: gạch chân văn bản
  • Ctrl + I: in nghiêng văn bản
  • Ctrl + B: In đậm văn bản
  • Ctrl + J: căn đều 2 bên
  • Ctrl + L: căn trái
  • Ctrl + R: căn phải
  • Ctrl + F: tìm kiếm từ hoặc cụm từ trong văn bản
  • Ctrl + H: thay thế từ, cụm từ bằng từ cụm từ khác
  • Ctrl + Shift + =: tạo mũ (X2)
  • Ctrl + =: tạo chỉ số dưới (CO2)

Tổng hợp các phím tắt phổ biến thường dùng trong Photoshop

Có thể nói tính đến thời điểm này photoshop là một trong số phần mềm mạnh nhất để thiết kế, chỉnh sửa hình ảnh. Việc thiết kế đẹp hay xấu là do ý tưởng và tính thẩm mỹ của từng người những đôi khi do thao tác design cũng khiến bạn làm mất vẻ thẩm mỹ của sản phẩm đang tạo dựng. Để thuận tiện hơn trong việc sử dụng photoshop bài viết này mình xin chia sẻ đến bạn những phím tắt trong photoshop mà người thiết kế hay sử dụng nhất. Hãy học thuộc để nâng cao trình độ thiết kế của mình nhé.
Tổng hợp các phím tắt phổ biến thường dùng trong Photoshop

Phím tắt công cụ

  • V: phím tắt di chuyển
  • M: phím tắt tạo vùng chọn
  • L: phím tắt tạo vùng chọn tự do
  • W: phím tắt tạo vùng chọn theo màu (các màu trùng nhau sẽ gộp lại thành 1 vùng).
  • C: phím tắt crop cắt hình
  • I: phím tắt thước kẻ, chấm màu.
  • J: chấm sửa chỗ chưa hoàn chỉnh.
  • B: di chuyển nhanh nét bút.
  • S: lấy mẫu từ 1 ảnh.
  • Y: gọi lại thông số cũ của ảnh.
  • E: di chuyển đến cục tẩy.
  • G: đổ màu.
  • O: làm tối ảnh.
  • P: phím tắt tạo vector.
  • T: di chuyển đến công cụ viết chữ.
  • A: chọn đường vector.
  • U: vẽ các hình cơ bản.
  • Z: phóng ảnh (to , nhỏ).

Phím tắt làm việc với Layer

  • Ctrl + Shift + N: tạo 1 layer mới.
  • Ctrl + J: phím tắt để nhân đôi layer (chọn layer và ấn Ctrl+J để nhân đôi).
  • Ctrl + Shift + J: phím tắt cắt layer.
  • Ctrl + G: phím tắt group nhóm các layer vào 1 nhóm (chọn các layer và ấn Ctrl+G để gộp).
  • Ctrl + Shift + G: bỏ nhóm layer.
  • Ctrl + Shift + ]: phím tắt di chuyển layer lên vị trí trên cùng.
  • Ctrl + Shift + [: phím tắt di chuyển layer đang chọn xuống vị trí cuối cùng.
  • Ctrl + ]: di chuyển layer lên trên.
  • Ctrl + [: di chuyển layer xuống dưới.
  • Ctrl + E: phím tắt để ghép những layer được chọn.
  • Ctrl + Shift + E: phím tắt chọn ghép tất cả layer.

Lệnh chọn với Select

  • Ctrl + A: phím tắt chọn tất cả
  • Ctrl + D: bỏ vùng chọn đã chọn.
  • Ctrl + Shift + D: chọn lại vùng chọn đã bỏ.
  • Ctrl + Shift + I: nghịch đảo vùng chọn.
  • Ctrl + Alt + D: làm mở vùng chọn.
  • Ctrl + F: lặp lại filter cuối cùng.
  • Ctrl + Shift + F: chỉnh Opacity Brush

Phím tắt làm việc với nhóm Image

  • Ctrl + L: bảng levels.
  • Ctrl + Shift + L: tự động chỉnh levels.
  • Ctrl + ALT + Shift + L: tự động chỉnh Contrast.
  • Ctrl + M: bản Curves.
  • CTRL + B: Bảng Color Blance
  • CTRL + U: Bảng Hue/Saturation
  • CTRL + SHIFT + U: Bảng Desaturate
  • CTRL + I: Bảng Invert

Phím tắt làm việc với nhóm Edit

  • [: phím tắt phóng to nét bút.
  • ]: phím tắt thu nhỏ nét bút.
  • Ctrl + Z: phím tắt quay lại bước làm trước đó.
  • Ctrl + Alt + Z: trở lại nhiều bước.
  • Ctrl + X: phím tắt để cắt.
  • Ctrl + C: phím tắt để coppy.
  • Ctrl + Shift + C: Coppy Merged.
  • Ctrl + V: phím tắt để dán.
  • Ctrl + Shift + Ctrl + V: dán chồng lên.
  • Ctrl + T: phím tắt xoay, chỉnh tỷ lệ.
  • Ctrl + Shift + T: làm lại bước free transform.

Phím tắt làm việc với nhóm View

  • Ctrl + Y: phím tắt xem màu CMYK.
  • Ctrl + Shift + Y: xem gam màu.
  • Ctrl + +:phím tắt phóng to.
  • Ctrl + -: phím tắt thu nhỏ.
  • Ctrl + 0: xem hình toàn màn hình.
  • Ctrl + R: hiện trước .
  • Ctrl + Shift + H: ẩn đường path.
  • Ctrl + Shift + ;: nhẩy bằng guides.
  • Ctrl + Alt + ;: khóa guides.
  • Ctrl + Shift + ': nhẩy băng lưới.

Phím tắt làm việc với nhóm File

  • Ctrl + L: tạo file mới.
  • Ctrl + O: mở file sẵn có trên máy tính.
  • Ctrl + Alt + O: mở file từ Adobe Bridge.
  • Ctrl + P: phím tắt in ảnh.
  • Ctrl + Alt + S: lưu thêm 1 bản coppy.
  • Ctrl + W: phím tắt dùng để đóng file.
  • Ctrl + S: phím tắt lưu file.
  • Ctrl + Shift + S: lưu file với dạng khác.
Trên đây là tất cả các phím tắt hữu ích thường xuyên được sử dụng trong Photoshop, hãy bình luận bên dưới hoặc chia sẻ nếu thấy có ích nhé!

Tổng hợp 50 lệnh Run thường sử dụng trên máy tính

Hộp thoại Run trên Windows giúp ta mở ra nhanh các ứng dụng thường dùng, mở ra các cửa sổ, các phần mềm, tính năng ẩn trong Windows. Tuy nhiên, rất ít bạn biết đến những tính năng ẩn đó. Trong bài viết dưới đây, mình sẽ giới thiệu đến các bạn 50 lệnh Run thường được sử dụng trong máy tính. Xem cách mở Run tại đây.

Tổng hợp 50 lệnh Run thường sử dụng trên máy tính

1. Truy cập vào Home (Adminstrator chứa các thư mục như download, My Documents, Desktop, My Music… )
Lệnh: Chỉ một dấu chấm .
2. Truy cập vào thư mục USES.
Lệnh: Hai dấu chấm ..
3. Mở My Conputer.
Lệnh: Ba dấu chấm ...
4. Mở ổ hệ thống (ổ chứa hệ điều hành của bạn)
Lệnh \
5. Vào thư mục Driver
Lệnh drivers
6. Xem bạn đang sử dụng Windows gì, Version đang sử dụng là bao nhiêu.
Lệnh winver
7. Truy cập vào Word
Lệnh winword
8. Hẹn giờ tắt máy tính
Lệnh shutdown -s -t + thời gian
9. Truy cập để chỉnh sửa các khóa Registry
Lệnh regedit
10. Truy cập vào Loca Group Policy
Lệnh gpedit.msc
11. Xem cấu hình máy tính
Lệnh dxdiag
12. Truy cập vào Command Promt
Lệnh cmd
13. Truy cập vào Startup
Lệnh msconfig
14. Fix, sửa lỗi trên Windows
Lệnh sf \scannow
15. Xóa rác trên máy tính. Bạn có thể thường xuyên vào đây để xóa hết đi nhé
Lệnh %temp%
16. Mở cửa sổ Add/Remove Program 
Lệnh appwiz.cpl
17. Mở công cụ máy tính cá nhân Calculator
Lệnh calc
18. Mở bảng ký tự đặc biệt trên Win – cái này không có trên bàn phím đâu
Lệnh charmap
19. Sửa lỗi những file bị hỏng
Lệnh chkdsk
20. Dọn dẹp rác ổ cứng – bạn có thể lựa chọn từng ổ để quét
Lệnh cleanmgr
21. Mở cửa sổ xem trong bộ nhớ tạm của Windows đang có gì
Lệnh clipbrd
22. Mở cửa sổ Control Panel
Lệnh control
23. Mở bảng điều khiển chuột
Lệnh control mouse
24. Mở bảng của những component serivices có trong Windows.
Lệnh dcomcnfg
25. Công cụ lập trình ngôn ngữ Assembly
Lệnh debug
26. Ghi lại và chụp lại những chương trình bị lỗi, crash trên Windows
Lệnh drwatson
27. Mở bàn phím ảo – rất hữu dụng khi bàn phím của bạn bị liệt vài nút.
Lệnh osk
28. Kiểm tra đường truyền, tốc độ internet.
Lệnh ping google.com -t
29. Tắt máy tính
Lệnh shutdown
30. Mở Task Manager để tắt ứng dụng đang bị treo
Lệnh taskmgr
31. Mở trình soạn thảo WordPad
Lệnh write
32. Mở Windows Explorer
Lệnh explorer
33. Mở các Folder đang được chia sẻ
Lệnh fsmgmt.msc
34. Sử dụng để chỉnh sửa, cấu hình tường lửa
Lệnh firewall.cpl
35. Chạy chương trình FTP trên Win
Lệnh ftp
36. Xem tên máy tính của bạn
Lệnh hostname
37. Xem thông tin liên quan đến cad mạng
Lệnh ipconfig
38. Log Off máy tính
Lệnh logoff
39. Mở bảng console quản lý của Microsoft
Lệnh mmc
40. Sử dụng Remote desktop
Lệnh mstsc
41. Công cụ loại bỏ các phần mềm độc hại ra khỏi máy tính.
Lệnh mrc
42. Xem thông tin hệ thống của Microsoft
Lệnh msinfo32
43. Hiển thị các stat và kết nối hiện thời đang sử dụng giao thức NetBIOS qua TCP/IP
Lệnh nbtstat
44. Cấu hình hoạt động của màn hình.
Lệnh perfmon.msc
45. Cấu hình lựa chọn về sử dụng điện năng trong máy.
Lệnh powercfg.cpl
46. Mở Sound Recorder (trình ghi âm sẵn có của windows)
Lệnh sndrec32
47. Mở các game spider có sẵn của windows
Lệnh spider
48. Sử dụng để config modem
Lệnh telephon.cpl
49. Mở công cụ chat của Microsoft.
Lệnh winchat
50. Mở Windows Media Player
Lệnh wmplayer

Khấc nhỏ dưới phim F và phím J trên bàn phím có chức năng gì?

Một điều khá hài hước là mặc dù dành rất nhiều thời gian cho máy tính nhưng có một số tính năng liên quan đến bàn phím mà chúng ta lại không biết trong suốt quá trình sử dụng.
Trong một ngày, hầu hết mọi người dành ít nhất là một vài giờ đồng hồ trước máy vi tính, và chắc chắn là tiếp xúc liên tục với bàn phím máy tính. Bàn phím máy tính dường như là một trong số ít các bộ phận ít thay đổi nhất trong suốt những năm qua.
Khấc nhỏ dưới phim F và phím J trên bàn phím có chức năng gì?
Có thể nói rằng thiết kế tổng thể và vị trí chủ chốt của các phím trên bàn phím được chấp nhận cũng như sử dụng rộng rãi và đã trở thành tiêu chuẩn trên toàn thế giới. Đây gần như là một điều bắt buộc các nhà sản xuất phải tuân theo nếu họ không muốn gây rắc rối cho người sử dụng.
Hãy nhìn kỹ hơn vào bàn phím của bạn và tập trung vào các phím F và J, bạn sẽ thấy một thanh nhỏ ở ngay phía dưới hai chữ cái này. Trên thực tế, hầu hết các bàn phím hiện đại đều có đặc điểm này và chỉ hai phím kể trên là có "phần thừa" đặc biệt.
Nhiều người không để ý nhưng cũng sẽ có người đặt ra câu hỏi về mục đích tồn tại của chúng trên bàn phím. Câu trả lời là hai thanh nhỏ trên giúp người sử dụng xác định vị trí các ngón tay một cách chính xác để có thể đánh máy mà không cần nhìn vào bàn phím. Khi cân bằng vị trí ngón tay bằng cách sử dụng hai thanh này, bạn sẽ cải thiện đáng kể tốc độ đánh máy và sử dụng bàn phím dễ dàng hơn.
Khấc nhỏ dưới phim F và phím J trên bàn phím có chức năng gì?
Chính vì vậy, phím F và J được đặc biệt sử dụng cho mục đích này. Trong hầu hết các trường hợp, khi người dùng đặt tay trên bàn phím, ngón trỏ của họ sẽ có xu hướng đặt lên hoặc đặt gần hai phím trên. Rõ ràng đây là một đặc điểm rất dễ làm quen. Cho dù có sử dụng hay không thì ít nhất bạn cũng nên biết về tính năng này bởi biết đâu một ngày nào đó, nó có thể giúp bạn nâng cao hiệu quả trong những việc sử dụng máy vi tính.
Theo VNReview

5 tựa game ẩn của Google giúp thư giãn cực tốt

Google không chỉ là dịch vụ tìm kiếm thông dung nhất hiện nay, trên Google tích hợp rất nhiều chức năng trong đó có các trò chơi, các tựa game được dấu đi. 5 tựa game ẩn của Google sau đây bao gồm cả trò chơi T-Rex Run độc quyền trên Google Chrome sẽ gửi đến bạn đọc nhé.
5 tựa game ẩn của Google có thể chơi ngay trên trình duyệt web giúp bạn thư giãn cực tốt. Đây đều là những tựa game có cách chơi đơn giản nhưng lại rất thú vị. Có thể bạn đã từng chơi qua một số tựa game trong danh sách này rồi đó. Hãy theo dõi bài viết để biết cách để chơi 5 tựa game ẩn của Google ngay trên trình duyệt web nhé!

1. T-Rex Run

Đây là trò chơi mà nhân viên văn phòng nào cũng quen thuộc. Mỗi lần công ty mất mạng là bạn sẽ được giải trí với chú khủng long T-Rex đáng yêu trên trình duyệt Google Chrome. Tựa game ẩn này sẽ xuất hiện ngay khi trình duyệt báo “Không có kết nối Internet” (Unable to connect to the Internet).
5 tựa game ẩn của Google giúp thư giãn cực tốt
Với T-Rex Run, bạn sẽ được điều khiển một chú khủng long T-Rex vượt qua các chướng ngại vật như xương rồng hay khủng long bay theo lối chơi endless running quen thuộc. Bạn chỉ cần ấn dấu cách để khủng long nhảy lên. Thay vì phát điên khi mất mạng, hãy chơi T-Rex Run ngay thôi.

2. Pac-Man

Tựa game ẩn Pac-Man của Google có lối chơi giống hệt như trò chơi Pac-Man cổ điển. Tựa game này lần đầu xuất hiện trên Google vào ngày 21/5/2010 để kỷ niệm 30 năm trò chơi Pac-Man ra đời. Đây cũng là trò chơi được rất nhiều người dùng yêu thích.
5 tựa game ẩn của Google giúp thư giãn cực tốt
Để truy cập vào trò chơi, bạn tìm kiếm “pacman” trên Google. Sau đó, điều khiển Pac-Man ăn càng nhiều điểm càng tốt và nhớ tránh xa lũ ma nếu không muốn mất mạng.

3. Snake

Trở về tuổi thơ với huyền thoại Rắn Săn Mồi trên Nokia năm nào. Snake là tựa game ẩn chào mừng Tết Âm lịch 2013 của Google. Để chơi game, bạn gõ Google Snake Game vào ô tìm kiếm Google hoặc ấn vào đây.
5 tựa game ẩn của Google giúp thư giãn cực tốt
Vì để chào mừng năm mới nên đồ vật cần ăn của chú rắn trong Snake cũng rất đậm nét cổ truyền như bánh bao, mỳ, há cảo, lì xì, đèn lồng... Bạn điều khiển chú rắn bằng 4 nút mũi tên và ăn càng nhiều đồ vật càng tốt. Tuy nhiên, nhớ tránh nấm độc và những quả pháo ra nếu không muốn chú rắn bị choáng.

4. Zerg Rush

Zerg Rush là tựa game dựa trên huyền thoại RTS, Starcraft với những cú click chuột không ngừng nghỉ. Với những ai chưa từng chơi Starcraft thì bạn có thể hiểu Zerg là một chủng tộc côn trùng ngoài hành tình.
5 tựa game ẩn của Google giúp thư giãn cực tốt
Trong Zerg Rush, bạn sẽ phải click liên tục để tiêu diệt kẻ thù, ngăn chặn chúng “ăn” hết kết quả tìm kiếm Google của bạn. Để chơi game, bạn gõ “Zerg Rush” vào ô tìm kiếm trên Google.

5. Breakout

Breakout là tựa game được phát triển từ năm 1972 bởi Steve Wozniak và Steve Jobs. Bạn đã rất quen thuộc với tựa game cổ điển này trên những máy điện tử 4 nút. Trong Breakout, bạn sẽ dùng một thanh để hứng bóng và điều khiển bóng phá càng nhiều ô gạch càng tốt. Game có lối chơi đơn giản và rất gây nghiện.
5 tựa game ẩn của Google giúp thư giãn cực tốt
Để chơi game, bạn gõ “Atari Breakout” vào ô tìm kiếm Google hoặc ấn vào đây. Các kết quả tìm kiếm sẽ biến thành ô gạch và bạn sẽ dùng phím mũi tên để điều khiển thanh hứng bóng.

Với 5 tựa game ẩn của Google, bạn sẽ có những phút giây thư giãn chơi game rất nhẹ nhàng và hiệu quả mà không phải tốn quá nhiều thời gian và công sức. Các tựa game ẩn của Google đều có thể truy cập và chơi ngay trên trình duyệt web. Tất nhiên ngoài T-Rex Run ra thì các tựa game còn lại đều có thể chơi trên các trình duyệt web khác như Firefox hay là Opera hoàn toàn bình thường. Đây cũng là những tựa game giải trí giúp bạn thư giãn khi sử dụng các trình duyệt web.
Source thuthuat.taimienphi.vn

Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows

Kể từ phiên bản Windows 7, Microsoft đã không ngừng cải tiến hệ điều hành Windows và đẩy nhanh thời gian Shutdown cho Windows so với phiên bản cũ. Thông thường, quá trình tắt máy sẽ nhanh hơn quá trình khởi động hệ thống. Và khi bạn ra lệnh shutdown, Windows sẽ tiến hành đóng tất cả các chương trình và dịch vụ đang chạy. Nếu ứng dụng và dịch vụ không thực hiện yêu cầu từ Windows, hệ thống sẽ tự động đóng tất cả lại và tiến hành tắt máy.
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Nhưng nếu bạn đang sử dụng một chiếc máy tính Windows cũ, hoặc nếu hệ thống Windows của bạn mất nhiều thời gian để đóng tất cả các quá trình và dịch vụ đang chạy, thời gian shutdown sẽ bị kéo dài hơn mức bình thường. Và nếu việc này làm bạn khó chịu, bạn có thể tinh chỉnh lại hệ thống bằng cách can thiệp vào Windows Registry để tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows.
Để thực hiện, trước tiên bạn hãy mở Run và nhập vào lệnh “regedit”, sau đó nhấn ENTER để gọi hộp thoại Registry Editor xuất hiện.
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Khi Registry Editor xuất hiện, bạn hãy tìm đến đường dẫn sau và nhấn đôi chuột vào khóa có tên gọi là “WaitToKillServiceTimeout
HKEY_LOCAL_MACHINE \ SYSTEM \ CurrentControlSet \ Control
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Hộp thoại thiết lập xuất hiện, bạn hãy thay đổi giá trị “5000” mặc định của WaitToKillServiceTimeout sang giá trị là “2000”. Sau đó nhấn OK để lưu lại.
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Tiếp tục tìm đến đường dẫn sau và nhấn đôi chuột vào khóa có tên gọi là “WaitToKillServiceTimeout
HKEY_CURRENT_USER / Control Panel / Desktop
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Tiến hành thay đổi giá trị mặc định của khóa này thành “2000” và nhấn OK để lưu lại.
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Tiếp theo bạn hãy tìm đến khóa "HungAppTimeout" và nhấp đôi chuột vào nó. Nếu không thấy khóa này, bạn hãy tiến hành tạo nó bằng cách nhấn phải chuột và chọn New ➜ String Value.
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Thiết lập giá trị cho nó là “2000” và nhấn OK để lưu lại.
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Đó là tất cả những gì mà bạn phải làm để tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows.
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Một lưu ý là bạn không nên thay đổi giá trị được thiết lập ở trên với con số thấp hơn “2000” (2 giây) vì như thế sẽ rất dễ gây ra sự cố cho hệ thống. Hơn nữa, nếu bạn muốn cấu hình hệ thống Windows tự động thực hiện việc đóng các ứng dụng và dịch vụ khi Shutdown mà không cần hiện ra bất kỳ thông báo nào thì hãy tìm đến khóa "AutoEndTasks" ở đường dẫn sau và thiết lập giá trị cho nó là “1”.
HKEY_CURRENT_USER / Control Panel / Desktop
Thủ thuật tăng tốc quá trình Shutdown cho Windows
Theo GenK

Hướng dẫn tắt hiệu ứng chuyển động trên Windows 10

Các hiệu ứng chuyển cảnh, đổ bóng trên Windows 10 đòi hỏi card đồ họa phải thường xuyên hoạt động. Đối với những máy tính cấu hình khủng thì không vấn đề gì, nhưng đối với những bạn có máy tính với cấu hình hạn chế nhưng muốn trải nghiệm Windows 10 thì tốt nhất nên tắt hết các hiệu ứng này đi để máy tính hoạt động mượt mà hơn. Cùng theo dõi bài viết và thực hiện nhé.
Hướng dẫn tắt hiệu ứng chuyển động trên Windows 10
Bước 1: Bấm chuột phải vào This PC chọn Properties.
Hướng dẫn tắt hiệu ứng chuyển động trên Windows 10
Bước 2: Cửa sổ hiện ra chọn Advanced system settings. Tiếp theo bấm Settings ở mục Performance.
Hướng dẫn tắt hiệu ứng chuyển động trên Windows 10
Bước 3: Chọn như hình rồi bấm OK.
Hướng dẫn tắt hiệu ứng chuyển động trên Windows 10
Đối với Windows 8, Windows 7 thì cũng làm tương tự.

Thư mục System Volume Information là gì, có thể xoá nó không?

Trên mỗi ổ đĩa của Windows, kể cả các ổ đĩa USB, bạn sẽ luôn tìm thấy thư mục có tên System Volume Information. Nó luôn thường trực trên các ổ đĩa, nhưng bạn chỉ thấy nó khi bạn bật chế độ hiển thị các file có thuộc tính ẩn hệ thống. Vậy nó thật sự là gì? Và liệu bạn có thể xoá nó?

Tại sao bạn không thể mở thư mục System Volume Information?

Theo trang công nghệ Howtogeek, trên các ổ đĩa có định dạng hệ thống tập tin (file system) là NTFS, người dùng thường (user) và cả quản trị viên (Administrator) đều không có quyền (permission) truy cập vào thư mục System Volume Information. Khi nhấp đôi chuột vào thư mục này, người dùng sẽ nhận được thông báo Location is not available và Access is denied. Điều này hoàn toàn bình thường.
Sở dĩ như vậy là bởi vì Windows sử dụng thư mục System Volume Information cho các chức năng nhất định cần đến quyền ở cấp độ hệ thống (system-level). Các quyền này được thiết lập để ngăn người dùng và các phần mềm không có quyền phù hợp giả mạo các file bên trong và can thiệp vào các chức năng quan trọng của hệ thống.

Thư mục System Volume Information để làm gì?

Bên cạnh các thiết lập quan trọng, Windows còn lưu trữ các thời điểm khôi phục hệ thống (System Restore Point) trong thư mục System Volume Information.
Nếu bạn cần thu nhỏ kích thước của thư mục System Volume Information, bạn có thể thực hiện từ Control Panel. Mở Control Panel ➜ System and Security ➜ System ➜ System Protection. Dưới thẻ Protection Settings, bạn có thể chọn bật hoặc tắt System Restore, cũng như thay đổi lượng không gian đĩa Windows sử dụng cho các thời điểm khôi phục (restore point) hệ thống.
Việc vô hiệu hoá chức năng System Protection trên ổ đĩa thực tế không hề xoá thư mục System Volume Information. Windows lưu trữ nhiều thông tin ở đây hơn là chỉ các thời điểm khôi phục hệ thống.
Ví dụ, thư mục System Volume Information còn chứa thông tin được sử dụng bởi các cơ sở dữ liệu của dịch vụ đánh chỉ mục (indexing) nội dung, giúp tăng tốc tìm kiếm file, dịch vụ Volume Shadow Copy dành cho việc sao lưu và các cơ sở dữ liệu của dịch vụ Distributed Link Tracking dùng để sửa chữa các lối tắt (shortcut) hay đường dẫn (link).
Nếu bạn có một ổ đĩa được định dạng file system là exFAT hay FAT32 – ổ đĩa USB gắn ngoài, chẳng hạn – bạn có thể mở thư mục System Volume Information và xem nội dung bên trong.
Ví dụ, trên một trong số các ổ đĩa USB của chúng tôi, chúng tôi thấy có 2 file bên trong: IndexerVolumeGuid và WPSettings.dat.
File IndexerVolumeGuid sẽ gán một định danh (identifier) duy nhất cho ổ đĩa. Dịch vụ đánh chỉ mục của Windows (Windows Indexing) sẽ kiểm tra các file trên ổ đĩa và đánh chỉ mục chúng. Khi bạn kết nối ổ đĩa với máy tính trong tương lai, Windows sẽ kiểm tra định danh và biết được cơ sở dữ liệu tìm kiếm nào được liên kết với ổ đĩa này. Bạn sau đó có thể sử dụng chức năng tìm kiếm của Windows, chẳng hạn hộp tìm kiếm trên trình đơn Start, Cortana trên Windows 10, hoặc hộp tìm kiếm trên File Explorer hoặc Windows Explorer, để nhanh chóng tìm kiếm file trên ổ đĩa.
WPSettings.dat cũng là file được tạo ra bởi dịch vụ của Windows, nhưng chúng tôi không rõ chính xác nó được dùng để làm gì. Hiện vẫn chưa có tài liệu chính thức nào cung cấp thông tin về file này.

Bạn có thể xoá thư mục System Volume Information?


Theo GenK

Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm trên máy tính

Sau một thời gian dài sử dụng máy tính, chắc hẳn ổ cứng sẽ một vài lần báo đầy, lúc này chúng ta sẽ tìm và gỡ cài đặt những phần mềm trong máy tính.
Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm trên máy tính
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn 2 cách gỡ cài đặt phần mềm trong máy tính.

Cách 1: Dùng phần mềm CCleaner

Cách này chúng ta sẽ sử dụng phần mềm CCleaner, gỡ cài đặt nhanh gọn lẹ. Nếu bạn chưa cài đặt CCleaner thì xem hướng dẫn tại đây.
Bước 1: Mở ứng dụng CCleaner.
Bước 2: Bấm qua tab Công cụ, chọn Gỡ bỏ cài đặt.
Bước 3: Bấm chọn phần mềm cần gỡ cài đặt, chọn Tháo cài đặt.
Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm trên máy tính

Cách 2: Không cần phần mềm

Cách này chúng ta gỡ cài đặt bằng cách vào thẳng Control Panel, không cần thông qua phần mềm nào khác.
Bước 1: Bấm vào nút Windows bên cạnh dưới bên trái màn hình chọn Control Panel.
(trên Windows 10 thì bấm chuột phải vào nút Windows).
Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm trên máy tính
Bước 2: Chọn Uninstall a program trong Control Panel.
Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm trên máy tính
Bước 3: Trong cửa sổ mới hiện ra, bấm chuột phải vào phần mềm muốn gỡ cài đặt chọn Uninstall.
Hướng dẫn gỡ bỏ phần mềm trên máy tính
Ngoài ra còn nhiều cách khác để gỡ phần mềm trên máy tính, nhưng trên đây là 2 cách đơn giản và nhanh nhất.